BÀI TẬP LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG CỦA MENDEN.
A. BÀI TOÁN THUẬN: Cho biết KG, KH của P -> Xác định tỉ lệ KG, KH của F.
I. Phương pháp giải:
- Dựa vào giả thiết đề bài, qui ước gen.
- Từ KH của P -> Xác định KG của P.
- Lập sơ đồ lai -> Xác định KG của F -> KH của F.
II. Bài toán minh họa:
Bài tập 1: Ở cà chua, quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng. Hãy xác định kết quả về kiểu gen, kiểu hình của con lai F1 trong các trường hợp sau đây:
a. P: quả đỏ x quả đỏ
b. P: quả đỏ x quả vàng
c. P: quả vàng x quả vàng.
Giải:
Theo giả thiết đề bài, ta có qui ước gen: A: quả đỏ; a: quả vàng.
(hoặc: gọi A là gen qui định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng quả vàng)
=> Quả đỏ có kiểu gen: AA hoặc Aa (viết gọn: A-)
Quả vàng có kiểu gen: aa
a. P: quả đỏ x quả đỏ
- Trường hợp 1: P: (quả đỏ) AA x AA (quả đỏ)
G: A A
F1: AA
+ KG: 100% AA
+ KH: 100% quả đỏ.
- Trường hợp 2: P: (quả đỏ) AA x Aa (quả đỏ)
G: A A, a
F1: AA : Aa
+ KG: 1AA : 1Aa
+ KH: 100% quả đỏ.
- Trường hợp 3: P: (quả đỏ) Aa x Aa (quả đỏ)
G: A,a A, a
F1: AA : Aa : Aa : aa
+ KG: 1AA : 2Aa : 1aa
+ KH: 3 quả đỏ : 1 quả vàng.
b. P: quả đỏ x quả vàng
- Trường hợp 1: P: (quả đỏ) AA x aa (quả vàng)
G: A a
F1: Aa
+ KG: 100% Aa
+ KH: 100% quả đỏ.
- Trường hợp 2: P: (quả đỏ) Aa x aa (quả vàng)
G: A,a a
F1: Aa : aa
+ KG: 1Aa : 1aa
+ KH: 1quả đỏ : 1 quả vàng.
c. P: quả vàng x quả vàng.
- Sơ đồ lai:
P: (quả vàng) aa x aa (quả vàng)
G: a a
F1: aa
+ KG: 100% aa
+ KH: 100% quả vàng
Bài tập 1: ở chuột, gen qui định hình dạng lông nằm trên NST thường. Cho giao
phối giữa 2 chuột với nhau thu được F1 là 45 chuột lông xù và 16 chuột lông
thẳng.
a. Giải thích kết quả và lập sơ đồ cho phép lai nói trên?
b. Nếu tiếp tục cho chuột có lông xù giao phối với nhau thì kết quả sẽ như thế nào?
Giải:
a. - Xét kết quả F1 : chuột lông xù : chuột lông thẳng = 46 : 16 ≈ 3:1
Đây là tỉ lệ của định luật phân tính, tính trội hoàn toàn => Lông xù là tính
trạng trội hoàn toàn so với tính trạng lông thẳng.
- Qui ước: A: lông xù; a: lông thẳng.
- F1 có tỉ lệ kiểu hình 3:1 => cả 2 cơ thể P đều có KG dị hợp: Aa(lông xù) x
Aa(lông xù)
- Sơ đồ lai minh họa:
P: (lông xù)Aa x Aa (lông xù)
G:A, a A, a
F1: AA:Aa:Aa:aa
+ KG: 1AA : 2Aa : 1aa
+ KH: 3 chuột lông xù : 1 chuột lông thẳng.
b. - Trường hợp 1: P: (lông xù)AA x AA (lông xù)
G: A A
F1:AA
+ KG: 100% AA
+ KH: 100% lông xù.
- Trường hợp 2:
P: (lông xù) AA x Aa (lông xù)
G:A A, a
F1: AA : Aa
+ KG: 1AA : 1Aa
+ KH: 100% lông xù.
- Trường hợp 3:
P: (lông xù) Aa x Aa (lông xù)
G:A,aA, a
F1:AA : Aa : Aa : aa
+ KG: 1AA : 2Aa : 1aa
+ KH: 3 lông xù: 1 lông thẳng.
Bài tập 2: ở gà, gen qui định chiều cao của chân nằm trên NST thường. Gen B qui định chân cao, gen b qui định chân thấp. Xác định KG, KH của mỗi cặp bố mẹ và
lập sơ đồ cho mỗi phép lai sau:
a. F1 thu được có 100% cá thể chân cao.
b. F1 thu được có 120 cá thể chân cao và 40 cá thể chân thấp.
c. F1 thu được có 80 cá thể chân cao và 78 cá thể chân thấp.
Giải:
a. F1 đều có chân cao (B-) => 1 trong 2 cá thể P có kiểu gen đồng hợp trội BB, kiểu hình chân cao.
- Trường hợp 1:
P: (chân cao) BB x BB (chân cao)
G:
B
B
F1:
BB
+ KG: 100% BB
+ KH: 100% chân cao.
- Trường hợp 2:
P: (chân cao) BB x Bb (chân cao)
G: B B, b
F1: BB : Bb
+ KG: 1BB : 1Bb
+ KH: 100% chân cao.
- Trường hợp 3:
P: (chân cao) BB x bb (chân thấp)
G:
B
b
F1:
Bb
+ KG: 100% Bb
+ KH: 100% chân cao.
b. - Xét tỉ lệ KH ở F1: chân cao : chân thấp = 120 : 40 = 3:1
Đây là tỉ lệ của định luật phân li => cả 2 cơ thể P đều có KG dị hợp: Aa
(chân cao) x Aa (chân cao)
- Sơ đồ lai minh họa:
P: (chân cao) Bb x Bb (chân cao)
G:
B,b
B, b
F1:
BB : Bb : Bb : bb
+ KG: 1BB : 2Bb : 1bb
+ KH: 3 chân cao : 1 chân thấp.
c. - Xét tỉ lệ KH ở F1: chân cao : chân thấp = 80 : 78 ≈ 1:1
Đây là tỉ lệ của phép lai phân tích => 1 cơ thể P có KG dị hợp (Bb: chân
cao), cơ thể P còn lại có KG đồng hợp lặn (bb: chân thấp).
- Sơ đồ lai minh họa:
P: (chân cao) Bb x bb (chân thấp)
G:
B,b
b
F1:
Bb : bb
+ KG: 1Bb : 1bb
+ KH: 1chân cao : 1 chân thấp.
Bài tập 3: ở một loài côn trùng, tính trạng mắt đỏ so với tính trạng mắt trắng. Khi
thực hiện phép lai giữa 2 cá thể P thu được F1 đồng loạt giống nhau. Tiếp tục cho
F1 tạp giao với nhau thu được F2 có kết quả như sau:
- 64 cá thể mắt đỏ.
- 130 cá thể mắt vàng.
- 65 cá thể mắt trắng.
a. Hãy giải thích kết quả và lập sơ đồ cho phép lai nói trên?
b. Để thu được con lai có tỉ lệ 50% mắt đỏ : 50% mắt vàng thì KG, KH của P
phải như thế nào? Lập sơ đồ lai minh họa?
Giải:
a.
- Xét tỉ lệ KH ở F2: mắt đỏ:mắt vàng:mắt trắng = 64:130:65 ≈ 1:2:1
Đây là tỉ lệ của qui luật phân li, tính trội không hoàn toàn.
- Theo đề bài, mắt đỏ trội so với mắt trắng => mắt vàng là tính trạng trung gian.
- Qui ước gen: gọi A là gen qui định tính trạng mắt đỏ trội không hoàn toàn so với
gen a qui định tính trạng mắt trắng
=> mắt đỏ có kiểu gen: AA; mắt vàng có kiểu gen: Aa; mắt trắng có kiểu gen: aa.
- F2 có tỉ lệ = 1:2:1 => cả 2 cơ thể P thuần chủng khác nhau về cặp tính trạng
tương phản => P: AA (mắt đỏ) x aa (mắt trắng)
- Sơ đồ lai minh họa:
P: (Mắt đỏ)
AA x aa (Mắt trắng)
GP :
A
a
F1:
Aa -> 100% mắt vàng.
F1 x F1: (mắt vàng) Aa
x Aa (mắt vàng)
GF1:
A,a
A,a
F2:
AA : Aa : Aa : aa
+ KG: 1AA : 2Aa : 1aa
+ KH: 1 Mắt đỏ: 2 mắt vàng: 1 Mắt trắng.
b. Thế hệ F1 có 50% mắt đỏ : 50% mắt vàng = 1 mắt đỏ : 1 mắt vàng.
- F1 có mắt đỏ, KG AA => cả 2 cơ thể P đều tạo được giao tử A (A- x A-)
- F1 có mắt vàng, KG Aa => 1 cơ thể P tạo giao tử A, cơ thể P còn lại tạo giao tử a
(-A x -a)
Kết hợp hai điều kiện trên => Kiểu gen, KH của P: AA (mắt đỏ) x Aa (mắt
vàng)
- Sơ đồ lai:
P: (mắt đỏ)
AA x Aa (mắt vàng)
G:
A
A, a
F1:
AA : Aa
+ KG: 1AA : 1Aa
+ KH: 1 mắt đỏ : 1 mắt vàng.
Bài tập 4: khi cho giao phối 2 chuột lông đen với nhau, trong số các chuột thu
được thấy có chuột lông xám.
a. Giải thích để xác định tính trạng trội, lặn và lập sơ đồ lai minh họa. Biết
tính trội là trội hoàn toàn.
b. Hãy tìm KG của bố, mẹ và lập sơ đồ lai cho mỗi trường hợp sau đây:
- Trường hợp 1: con F1 có 100% lông đen.
- Trường hợp 2: con F1 có 50% lông đen : 50% lông xám.
- Trường hợp 3: con F1 có 10% lông xám.
Giải:
a.
- Theo đề bài: P: lông đen x lông đen => F1 có lông xám
F1 có hiện tượng con phân li KH khác P => lông xám là tính trạng lặn so với lông
đen.
- Qui ước gen: gọi A là gen qui định tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với gen a
qui định tính trạng lông xám
=> lông đen có kiểu gen: AA hoặc Aa; lông xám có kiểu gen: aa.
- F1 có lông xám, KG: aa => cả 2 cơ thể P đều tạo được giao tử a (-a x -a)
- Mặt khác, theo giả thiết 2 chuột P lông đen nên có KG: A- x A-
Kết hợp 2 khả năng trên ta suy ra KG của 2 chuột bố mẹ: Aa x Aa.
- Sơ đồ lai minh họa:
P: (lông đen) Aa x Aa (lông đen)
G:
A,a
A, a
F1:
AA : Aa : Aa : aa
+ KG: 1AA : 2Aa : 1aa
+ KH: 3 lông đen: 1 lông xám.
b.
* Trường hợp 1: F1 có 100% lông đen.
- F1 đồng tính trội => ít nhất 1 cơ thể P có KG đồng hợp trội, KH lông đen.
- Sơ đồ lai 1:
P: (lông đen) AA x AA (lông đen)
G:
A
A
F1:
AA
+ KG: 100% AA
+ KH: 100% lông đen.
- Sơ đồ lai 2: P: (lông đen) AA x Aa (lông đen)
G:
A
A, a
F1:
AA : Aa
+ KG: 1AA : 1Aa
+ KH: 100% lông đen.
- Sơ đồ lai 3: P: (lông đen) AA x aa (lông xám)
G:
A
a
F1:
Aa
+ KG: 100% Aa
+ KH: 100% lông đen.
* Trường hợp 2:
- Xét tỉ lệ KH của F1: lông đen : lông xám = 50% : 50% = 1:1
Đây là tỉ lệ của phép lai phân tích => 1 cơ thể P có KG dị hợp Aa, KH lông
đen; cơ thể P còn lại có KG đồng hợp lặn aa, KH lông xám.
- Sơ đồ lai:
P: (lông đen) Aa x aa (lông xám)
G:
A,a
a
F1:
Aa : aa
+ KG: 1Aa : 1aa
+ KH: 1 lông đen: 1 lông xám.
* Trường hợp 3:
- F1 có 100% lông xám, KG aa => cả 2 cơ thể P đều chỉ tạo được 1 loại giao tử a
=> P: aa (lông xám) x aa (lông xám).
- Sơ đồ lai:
P: (lông xám) aa x aa (lông xám)
G:
a
a
F1:
aa
+ KG: 100% aa
+ KH: 100% lông xám.
Bài tập 5: Ở cây dạ lan, gen A qui định hoa đỏ là trội không hoàn toàn so với gen a
qui định hoa trắng. trong một phép lai giữa 2 cây người ta thu được ½ số cây lai F1
có hoa hồng, còn lại là KH khác.
Hãy biện luận lập sơ đồ lai nói trên?
Giải:
Theo giả thiết đề bài ta suy ra hoa hồng là tính trạng trung gian => AA: hoa đỏ; Aa:
hoa hồng; aa: hoa trắng.
* Khả năng 1: 50% còn lại có 2 kiểu hình.
=> F1 có 3 KH với tỉ lệ chỉ có thể là 25% hoa đỏ : 50% hoa hồng : 25% hoa trắng
= 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. đây là tỉ lệ của qui luật phân li , tính trội
không hoàn toàn
-> 2 cơ thể P đều có KG dị hợp Aa, kiểu hình hoa hồng.
- Sơ đồ lai minh họa:
P: (hoa hồng) Aa x Aa (hoa hồng)
G:
A,a
A, a
F1:
AA : Aa : Aa : aa
+ KG: 1AA : 2Aa : 1aa
+ KH: 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng.
* Khả năng 2: 50% F1 còn lại chỉ có 1 kiểu hình.
+ Trường hợp 1: 50% còn lại là hoa màu đỏ.
- Xét tỉ lệ KH của F1: hoa đỏ : hoa hồng = 50% : 50% = 1: 1
=> F1 có 2 kiểu gen: AA (hoa đỏ) và Aa (hoa hồng). Vậy 1 cơ thể P tạo giao tử A
(AA) và 1 cơ thể P còn lại tạo được 2 loại giao tử A và a (Aa).
- Sơ đồ lai:
P: (hoa đỏ)
AA x Aa (hoa hồng)
G:
A
A, a
F1:
AA : Aa
+ KG: 1AA : 1Aa
+ KH: 50% hoa đỏ : 50% hoa hồng.
+ Trường hợp 2: 50% còn lại là hoa màu trắng.
- Xét tỉ lệ KH của F1: hoa hồng : hoa trắng = 50% : 50% = 1: 1
=> F1 có 2 kiểu gen: Aa (hoa hồng) và aa (hoa trắng). Vậy 1 cơ thể P tạo giao tử a
(aa) và 1 cơ thể P còn lại tạo được 2 loại giao tử A và a (Aa).
- Sơ đồ lai:
P: (hoa trắng) aa x Aa (hoa hồng)
G:
a
A, a
F1:
Aa : aa
+ KG: 1Aa : 1aa
+ KH: 50% hoa hồng : 50% hoa trắng.
Bài tập 6: Ở người, thuận tay phải là tính trạng trội hoàn toàn so với thuận tay trái
và gen quy định nằm trên NST thường. Bố và mẹ đều thuận tay phải sinh ra một
con trai thuận tay phải và một con gái thuận tay trái.
- Người con trai lớn lên cưới vợ thuận tay trái sinh được 1 cháu thuận tay
phải và 1 cháu thuận tay trái.
- Người con gái lớn lên lấy chồng thuận tay phải sinh ra 1 cháu thuận tay
phải.
Biện luận tìm KG của mỗi người trong gia đình trên?
Giải:
Theo giả thiết đề bài cho, ta có qui ước gen: gọi A là gen qui định tính trạng thuận
tay phải trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng thuận tay trái.
=> thuận tay phải có kiểu gen: AA hoặc Aa; thuận tay trái có kiểu gen: aa.
- Do tính trạng thuận tay trái được qui định bởi gen lặn nên những người thuận tay
trái có KG đồng hợp lặn: aa => người con gái, con dâu và cháu nội thuận tay trái
có KG: aa.
- Con gái thuận tay trái có KG aa => bố và mẹ đều cho được giao tử a => KG của
P: Aa x Aa.
- Đứa cháu nội thuận tay trái có KG aa => người con trai cho giao tử a => KG: Aa.
- Con gái có kiểu gen aa chỉ cho được giao tử a => đứa cháu ngoại thuận tay phải
có KG: Aa.
- Người con rể thuận tay phải có KG: ABài tập 7: ở người, tính trạng tóc xoăn là trội so với tính trạng tác thẳng.
a. Ông Tí tóc xoăn, vợ ông Tí tóc thẳng. Họ có 1 đứa con trai tóc xoăn và 1 đứa
con gái tóc thẳng. Xác định KG của những người trong gia đình ông Tí.
b. Ông Tèo tóc thẳng có 1 đứa con gái tóc thẳng. Xác định KG của vợ chồng ông
Tèo và con gái.
c. Con gái ông Tèo và con trai ông Tí lớn lên kết hôn với nhau. Xác định:
- Xác suất để sinh ra có đứa cháu tóc xoăn.
- Xác suất để sinh ra có đứa cháu tóc thẳng.
Giải:
- Theo giả thiết đề bài cho, ta có qui ước gen: gọi A là gen qui định tính trạng tóc
xoăn trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng tóc thẳng.
=> tóc xoăn có kiểu gen: AA hoặc Aa; tóc thẳng có kiểu gen: aa.
a, b: Xác định KG của những người trong 2 gia đình:
- Do tính trạng tóc thẳng được qui định bởi gen lặn nên những người tóc thẳng có
KG đồng hợp lặn: aa => bà Tí, con gái ông Tí, ông Tèo và con gái ông Tèo tóc
thẳng có KG: aa.
- Con gái ông Tí có KG aa => Ông Tí cho được giao tử a => KG ông Tí: Aa.
- Bà Tí có KG aa, chỉ cho được giao tử a => con trai ông Tí có KG: Aa.
- Con gái ông Tèo có KG aa => bà Tèo có KG: Aa hoặc aa.
c. Sơ đồ lai:
P: (tóc xoăn) Aa x aa (tóc thẳng)
G:
A,a
a
F1:
Aa : aa
+ KG: 1Aa : 1aa
+ KH: 50% tóc xoăn: 50% tóc thẳng.
Bài tập 8: Ở thỏ, tính trạng màu lông do gen nằm trên NST thường qui định và di
truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn.
Thỏ đực (1) và thỏ cái (2) đều có lông nâu giao phối với nhau sinh được 2
thỏ con là số (3) có lông trắng và số (4) có lông nâu.
- Thỏ (3) lớn lên giao phối với thỏ lông nâu (5) đẻ được con thỏ lông nâu (6).
- Thỏ (4) lớn lên giao phối với thỏ lông trắng (7) đẻ được con thỏ lông trắng
(8).
Xác định kiểu gen của 8 con thỏ nói trên?
Giải:
Theo đề bài: P: lông nâu x lông nâu => (3) lông trắng
Ta thấy đời con có hiện tượng phân li KH khác P => tính trạng lông trắng là lặn và
tính trạng lông nâu là trội.
Ta có qui ước gen: gọi A là gen qui định tính trạng lông nâu trội hoàn toàn so với
gen a qui định tính trạng lông trắng.
=> lông nâu có kiểu gen: AA hoặc Aa; lông trắng có kiểu gen: aa.
- Do tính trạng lông trắng được qui định bởi gen lặn nên những con thỏ lông trắng
có KG đồng hợp lặn: aa => các con thỏ (3), (7), (8) có KG: aa.
- Con thỏ (3) có KG aa => cả 2 P đều cho giao tử a => KG P: (1) Aa x (2) Aa.
- Thỏ (3) chỉ cho được giao tử a => thỏ (6) có KG Aa.
- Thỏ trắng (8) có KG aa => cả 2 P đều dị hợp => thỏ (4) có KG Aa.
- Thỏ (5) có KG Aa hoặc AA.
Bài tập 9: Có 2 anh em sinh đôi cùng trứng (cùng KG)
- Người anh lấy vợ máu A sinh đứa con có máu B.
- Người em lấy vợ máu B sinh đứa con có máu A.
Hãy biện luận để xác định KG của tất cả những người nêu trên?
Giải:
- Vợ người anh máu A, KG IAI-; con máu B có KG IBI- => Con nhận IB từ bố và Itừ mẹ chỉ có thể là IO.
Vậy vợ người anh có KG: IAIO, con có KG: IBIO.
- Vợ người em máu B, KG IBI-; con máu A có KG IAI- => Con nhận IA từ bố và Itừ mẹ chỉ có thể là IO.
Vậy vợ người em có KG: IBIO, con có KG: IAIO.
=> 2 anh em có KG: IAIB, nhóm máu AB.
Bài tập 10: Trong một gia đình có 4 đứa con mang 4 nhóm máu khác nhau. Hãy
biện luận xác định KG, KH của bố mẹ và lập sơ đồ lai.
Giải:
O O
- Con có máu O, KG I I => cả bố và mẹ đều tạo giao tử IO => KG: IOI- x
IOI- Con có máu AB, KG IAIB => Bố và mẹ, một người tạo được giao tử IA, một
người tạo được giao tử IB.
=> Kết hợp 2 điều kiện trên => KG của P: IAIO x IBIO.
- Sơ đồ lai:
P: (máu A) IAIO x IBIO (máu B)
G:
IA, IO
IB, IO
F1: IAIB : IAIO : IBIO : IOIO
+ KG: 1 IAIB : 1 IAIO : 1 IBIO : 1 IOIO
+ KH: 1máu AB : 1 máu A : 1 máu B : 1 máu O
III. Bài tập áp dụng và tự luyện tập ở nhà:
Bài tập 1: Ở một loài côn trùng, gen B qui định mắt lồi trội hoàn toàn so với gen b
qui định mắt dẹt. Gen nằm trên NST thường. Cho giao phối giữa con đực có mắt
lồi với con cái có mắt dẹt thu được F1 có 50% cá thể mắt lồi và 50% cá thể mắt dẹt.
Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau.
a. Biện luận và lập sơ đồ lai của P?
b. Lập sơ đồ lai có thể có của F1?
Bài tập 2: Cho lai 2 cơ thể P chưa biết KG và KH với nhau thu được con lai F1 có
120 cánh dài : 41 cánh ngắn. Xác định KG, KH của P và lập sơ đồ lai.
Bài tập 3: ở một loài thực vật, quả tròn là tính trạng trội so với tính trạng quả dài.
a. Cho hai cây có dạng quả khác nhau giao phấn với nhau thu được F1 đồng loạt
giống nhau. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 có kết quả: 272 cây có quả tròn : 540
cây có quả bầu dục : 269 cây có quả dài.
- Nêu đặc điểm di truyền của tính trạng hình dạng quả nói trên và xác định KG,
KH của P và F1.
- Lập sơ đồ lai từ P -> F2.
b. Quả bầu dục có thể được tạo ra từ cặp P như thế nào? Giải thích và minh họa?
Bài tập 4: ở hoa dạ lan, màu hoa đỏ là trội so với màu hoa trắng. Giao phấn giữa 2
cây P thu được F1 rồi tiếp tục cho các cây F1 giao phấn thu được các cây F2 có 121
cây hoa đỏ : 239 cây hoa hồng : 118 cây hoa trắng.
a. Giải thích đặc điểm di truyền của màu hoa. Xác định KG, KH của P và F1.
b. Viết sơ đồ lai từ P -> F2. Nếu cho F1 lai phân tích thì kết quả như thế nào?
c. Có cần kiểm tra tính thuần chủng của cây có hoa đỏ bằng phép lai phân tích
không? Vì sao?
Bài tập 5: Ở người, gen qui định dạng tóc nằm trên NST thường.
a. Ở gia đình thứ nhất, bố mẹ đều có tóc xoăn sinh được đứa con gái có tóc
thẳng. Hãy giải thích để xác định tính trạng trội, lặn; qui ước gen và lập sơ
đồ lai minh họa.
b. Ở gia đình thứ 2, mẹ có tóc thẳng sinh ra được một đứa con trai tóc xoăn và
1 đứa con gái tóc thẳng. Giải thích và lập sơ đồ lai?
c. Con gái của gia đình thứ nhất lớn lên kết hôn với con trai của gia đình thứ
hai. Hãy xác định KG, KH của thế hệ kế tiếp?
Bài tập 6: Ở người, lông mi dài là trội hoàn toàn so với lông mi ngắn và gen nằm
trên NST thường.
a. Trong một gia đình mẹ có lông mi ngắn sinh được 1 con gái có lông mi dài.
Biện luận để xác định KG, KH của bố mẹ và lập sơ đồ lai.
b. Người con gái có lông mi dài nói trên lớn lên lấy chồng có lông min dài thì
xác suất để sinh được con có lông mi ngắn là bao nhiêu %?
Bài tập 7: Một con trâu đực trắng (1) giao phối với 1 con trâu cái đen (2) đẻ lần
thứ nhất được một nghé trắng (3) và lần thứ 2 được một nghé trắng (4). Con nghé
đen này lớn lên giao phối với 1 con trân đực đen (5) sinh ra một nghé trắng (6).
Hãy xác định KG của 6 con trâu nói trên?
Bài tập 8: Một con bò cái không sừng (1) giao phối với 1 con bò có sừng (2) năm
đầu đẻ được một con bê có sừng (3) và năm sau đẻ được 1 con bê không sừng (4).
Con bê không sừng nói trên lớn lên giao phối với 1 con bò không sừng (5) đẻ được
1 con bê không sừng (6). Xác định KG của mỗi con bò nói trên và lập sơ đồ lai
minh họa?
Bài tập 9: có 3 đứa trẻ mang 3 nhóm máu A, B, AB được sinh ra từ 3 cặp bố mẹ
sau:
- Cặp thứ nhất: máu A x máu A.
- Cặp thứ hai: máu O x máu B.
- Cặp thứ ba: máu O x máu AB.
Hãy biện luận để xác định con của mỗi cặp bố mẹ nói trên?
Bài tập 10: ở một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa con trai; bố mẹ của một
đứa có nhóm máu O và A, bố mẹ của đứa còn lại có máu A và AB. Hai đứa trẻ có
nhóm máu A và O. Xác định đứa con trai nào là của cặp vợ chồng nào?